Thứ Ba, 22 tháng 9, 2015

TUYỂN SINH CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH B1, B2, C1 KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU - ĐẠI HỌC HÀ NỘI (NGÀY 11/10/1015)

TUYỂN SINH CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH B1, B2, C1, A2 KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU - ĐẠI HỌC HÀ NỘI (NGÀY 11/10/1015) 
HOT!

Thực hiện đề án 2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc yêu cầu một số đối tượng ngành phải có chứng chỉ tiếng Anh B1, B2, C1.

Ngày 10-11/10/2015 Trường Cao đẳng Công thương Hà Nội phối hợp với Đại học Hà Nội tổ chức thi và cấp chứng chỉ A2,B1,B2, C1 Khung tham chiếu Châu Âu theo 

Đối Tượng tham gia:
- Đầu ra đại học: Chứng chỉ A2
- Đầu ra Thạc sĩ và đầu vào Tiến sĩ: chứng chỉ B1
- Đầu ra Tiến sĩ và chuẩn giáo viên cấp 1 và 2: Chứng chỉ B2
- Chuẩn giáo viên Cấp 3, Trung cấp, Cao đẳng và Đại học: Chứng chỉ C1
- Các đối tượng tham gia thi tuyển công/viên chức.

Mọi thông tin xin liên hệ:Ms. Thủy 
Địa chỉ: 54 Vũ Trọng Phụng - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: 0988.440.457 ( Cô Thủy, quản lý Tuyển sinh và đào tạo)

Thứ Sáu, 31 tháng 7, 2015

Tuyển sinh B1,B2,C1 Khung Châu Âu: Thi chứng chỉ Tiếng Anh A2,B1,B2,C1 Khung Châu Âu tháng 8 tại Hà Nội

Tuyển sinh B1,B2,C1 Khung Châu Âu: Thi chứng chỉ Tiếng Anh A2,B1,B2,C1 Khung Châu Âu tháng 8 tại Hà Nội 0988440457

Thi chứng chỉ Tiếng Anh A2,B1,B2,C1 Khung Châu Âu tháng 8 tại Hà Nội

Ngày 22 và 23/8 có đợt thi B1,B2,C1 Đại học Thái nguyên anh chị e đối tác tuyển sinh và học viên có nhu cầu dự thi gửi thông tin và thông sơ sớm nhé. Đt 0988.440.457

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 KHUNG CHÂU ÂU

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ CHỨNG CHỈ B1, B2, C1, C2 KHUNG CHÂU ÂU (CEFR – Common European Framework of Reference for Language)
Trong thời gian vừa qua, chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi liên quan đến chứng chỉ B1, B2, C1, C2 khung châu Âu. Qua đây, chúng tôi muốn giải thích chi tiết để các bạn hiểu rõ hơn về các chứng chỉ này.
Câu 1: Chứng chỉ B1 châu Âu là gì? Chứng chỉ B2 châu Âu là gì? Chứng chỉ C1, C2 là gì? Ai cấp các chứng chỉ này?
Chứng chỉ B1, B2, C1, C2 là theo khung chung của các nước châu Âu. Các nước này cùng nhau xây dựng nên một học khung học tiếng của nước họ cho những ai không phải là người bản ngữ có thể học và thi cấp chứng chỉ để làm điều kiện xin visa du học, định cư, kết hôn....Khung chung châu Âu này có 6 cấp là A1, A2, B2, B2, C1, C2.
Tại Việt Nam, Bộ Giáo dục lấy từ cấp B1-C2 để áp dụng vào công tác học tập và giảng dạy.
Chứng chỉ B1: Áp dụng cho đầu ra cao học và đầu vào nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh ở bậc Tiểu học
Chứng chỉ B2: Áp dụng cho đầu ra nghiên cứu sinh và cho giáo viên dạy tiếng Anh bậc Trung học cơ sở. Một số Sở GD yêu cầu Giáo viên tiểu học phải đạt chứng chỉ B2.
Chứng chỉ C1: Áp dụng cho giáo viên dạy tiếng Anh tại trường PTTH, Giáo dục thường xuyên, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng
Chứng chỉ C2: Áp dụng cho Giáo viên dạy Đại học
Câu 2: Chứng chỉ B1, Chứng chỉ B2, Chứng chỉ C1, Chứng chỉ C2 có gì khác nhau ?
Trả lời: Chứng chỉ B1 có thời hạn 2 năm và B2 có thời hạn 1 năm. Thi B1 có ba bài thi = đọc, viết + nghe hiểu + phỏng vấn. Thi B2 có bốn bài thi = đọc + viết + nghe hiểu + phỏng vấn.
Câu 3: Yêu cầu bài thi B1, B2, C1, C2 có khác nhau nhiều không?
Trả lời: Thi B1 và B2 có khác nhau nhưng không nhiều và các bạn phải chuẩn bị cả 4 kỹ năng: nghe + nói +đọc +viết.
- Bài thi B1, B2, C1, C2 dành cho giáo viên khác với Bài thi dành cho cao học và nghiên cứu sinh; bài thi cho Giáo viên yêu cầu cao do vậy thời lượng ôn luyện của giáo viên cũng dài hơn (từ 200-300 tiết).
Câu 4: Dạng thức bài thi B1, B2, C1, C2 như thế nào?
(Phía dưới bài viết này, chúng tôi có bài viết chi tiết về Dạng thức thi B1, B2)
Chú ý: Môn Nói, Nghe có tổng điểm 20. Bạn phải đạt tối thiểu 7 điểm cho mỗi môn (nghe đúng đáp án 7 câu). Môn nghe này bạn phải ôn từ 2-4 tháng mới đáp ứng được nên ai nghe kém thì phải đi ôn để có sự "hỗ trợ" khi thi.
Môn Viết có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần Viết có ba phần là điền từ + hoàn chỉnh câu + viết thep topic đã được chuẩn bị trước.
Bài thi Đọc, Viết thường là dễ nhất trong các bài thi.
Môn Đọc hiểu có tổng điểm 30. Bạn phải đạt tối thiểu 10 điểm. Trong phần này bao gồm bốn bài, nhưng khó nhất là phần II, điền một câu bị thiếu trong đoạn hội thoại. Bài này bạn phải đọc đoạn văn phía trên và phía đưới để tìm câu phù hợp. Ban nên đi học ôn, thầy cô sẽ hướng dẫn kỹ năng làm bài cho bạn.
Câu 5: Ai là người có quyền cấp chứng chỉ B1, B2, C1, C2?
- Tại Việt Nam có 8 trường Đại học được Bộ Giáo dục cho phép (miền bắc có 3 trường là Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN, Đại học Thái Nguyên và Đại học Hà Nội) và Đại diện Cambridge tại Việt Nam được phép cấp các chứng chỉ này.
Ngoài ra, học viên còn có những sự lựa chọn khác là thi các chứng chỉ quốc tế khác có giá trị tương đương B1, B2, C1, C2, đó là: TOEIC, IELTS, TOELF...
Trong các chứng chỉ này thì chứng chỉ TOEIC là dễ thi nhất và dễ được điểm cao vì chỉ thi 2 kỹ năng Nghe và Đọc.
Học viên đạt chứng chỉ TOEIC 450 điểm tương đương với chứng chỉ B1 và 600 điểm tương đương với B2.
Câu 6: Kinh nghiệm thi như thế nào ?
Trả lời: Kinh nghiệm thi như thế nào để đỗ là câu hỏi nhiều bạn quan tâm. Các bạn chú ý như sau:
- Không để môn nào bị điểm liệt dưới 30 %.
- Các môn đọc - viết các bạn dễ dàng "pass".
- Môn nghe là khó với nhiều người nên bạn đi học ôn để biết dạng bài thi và làm quen với người xung quanh để được sự hỗ trợ khi thi.
- Môn Speaking là bạn độc tập tự chủ (phỏng vấn trực tiếp) nên những ai khả năng nói kém hãy học kỹ các câu hỏi thường gặp và 14 topic để học thuộc, đọc lưu loát (chỉ học viên mới được phát đề thi mẫu sát với đề thi thật).

Dạng thức đề thi A2 Khung tham chiếu Châu Âu chuẩn đầu ra cho sinh viên các trường Đại học

DẠNG THỨC ĐỀ THI TIẾNG ANH CẤP ĐỘ A2 KHUNG CHÂU ÂU
I. ĐỀ THI: gồm 3 bài, tổng thời gian 100 phút.
1. Bài thi đọc và viết
Thời gian làm bài: 60 phút; Điểm: 60 điểm/ 100 điểm
a) Đọc: 4 phần /25 câu (30 điểm)
- Phần 1: 5 câu (10 điểm). Đọc 5 câu độc lập và 8 thông báo, biển báo (notices) … sau đó nối mỗi câu với 1 trong 8 thông báo, biển báo đó.
- Phần 2: 10 câu (10 điểm). Đọc 10 câu độc lập, mỗi câu có 1 từ hoặc cụm từ bỏ trống, chọn 1 đáp án đúng trong 4 đáp án cho sẵn (dạng trắc nghiệm A B C D) để điền vào chỗ trống. Các chỗ trống này cho phép kiểm tra kiến thức ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa và kiến thức văn hóa, xã hội.
- Phần 3: 5 câu (5 điểm). Đọc một bài khoảng 150 - 200 từ, chọn các câu trả lời Đúng hoặc Sai hoặc Không có thông tin (True, False, Not given) hoặc lựa chọn câu trả lời đúng trong 4 khả năng A, B, C, D. Bài đọc có thể lấy từ báo, tạp chí dễ hiểu, dạng phổ biến kiến thức, thường thấy trong đời sống hàng ngày.
- Phần 4: 5 câu (5 điểm). Làm bài đọc điền từ (Cloze test), dạng bỏ từ trống trong văn bản. Lưu ý: chỉ bỏ ô trống bắt đầu từ câu thứ 2, câu thứ 1 giữ nguyên để thí sinh làm quen với ngữ cảnh. Bài đọc này dài khoảng 100 - 120 từ trong đó có 5 từ bỏ trống. Chọn các đáp án A B C (D) để điền vào mỗi chỗ trống.
Yêu cầu chung: 1) Bài đọc viết theo ngôn ngữ đơn giản, có bố cục rõ ràng; 2) Chủ đề quen thuộc, liên quan tới đời sống thường ngày (có thể lấy từ báo, tạp chí, tài liệu giáo dục, truyện, các mục trong bách khoa toàn thư…); 3) Lượng từ mới không vượt quá 10% của trình độ A2 (KET).
b) Viết: 2 phần (30 điểm)
- Phần 1: 5 câu (15 điểm). Viết lại câu nhưng phải giữ nguyên ý chính của câu cho sẵn.(Có giới hạn một số mẫu câu.)
- Phần 2: (15 điểm). Viết một bài viết ngắn khoảng 30 - 40 từ. Đây là dạng bài viết có nội dung liên quan đến đời sống hàng ngày, thường là viết dựa trên một tài liệu gợi ý cho sẵn. Một số dạng bài thường dùng: viết một bưu thiếp, một lời nhắn, một email trả lời 1 email nhận được…
2. Bài thi nghe hiểu
Bài thi nghe hiểu gồm 02 phần
Thời gian: 20 phút; Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
- Phần 1: 5 câu (10 điểm). Có thể lựa chọn nghe 5 đoạn hội thoại ngắn rồi đánh dấu vào 5 bức tranh/ hình ảnh đúng, mỗi hội thoại có 4 - 6 lần đổi vai; hoặc nghe một đoạn hội thoại hoặc độc thoại để chọn 5 câu Đúng hoặc Sai hoặc Không có thông tin (True, False, Not given) với nội dung; hoặc nghe một đoạn hội thoại hoặc độc thoại rồi đánh dấu vào câu trả lời A, B, C (D).
- Phần 2: 10 câu (10 điểm). Nghe một đoạn hội thoại hay độc thoại. Điền vào 10 chi tiết bỏ trống trong bài. Chỗ trống thường là thông tin quan trọng.
Yêu cầu chung: 1) Thí sinh có 5 phút để nghe hướng dẫn cách làm bài, sau đó được nghe mỗi bài 2 lần, vừa nghe vừa trả lời câu hỏi; 2) Thời gian mỗi phần nghe không quá 10 phút (kể cả thời gian làm bài); 3) phát ngôn rõ ràng, tốc độ từ chậm đến trung bình; 4) chủ đề cụ thể, bối cảnh giao tiếp quen thuộc, liên quan đến đời sống thường ngày; 5) lượng từ mới không quá 5% của trình độ A2.
3. Bài thi nói
Bài thi nói gồm 2 phần, thời gian cho mỗi thí sinh từ 7 - 10 phút.
Điểm: 20 điểm/ 100 điểm
- Phần 1 (3 đến 4 phút): Giáo viên hỏi thí sinh một số câu về thông tin cá nhân (tiểu sử bản thân, gia đình, sở thích v.v) để đánh giá khả năng giao tiếp xã hội của thí sinh.
- Phần 2 (4 đến 6 phút): Thí sinh trình bày chủ đề đã bốc thăm. Phần trình bày phải có bố cục rõ ràng, giới thiệu nội dung, phát triển ý, kết luận, biết sử dụng phương tiện liên kết ý. Tránh liệt kê hàng loạt mà không phát triển kỹ từng ý. Thí sinh được chuẩn bị 1- 2 phút.
II. ĐÁNH GIÁ
1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.
2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.

Thi chứng chỉ Tiếng Anh A2, B1, B2,C1 Khung Châu Âu tại H

Hôm nay chính thức chốt hồ sơ cho đợt thi ngày 02/08/2015. Trường đang tổ chức ôn tập anh chị e đối tác thông báo học viên ôn tập đầy đủ đe bài thi đạt kết quả cao. 
Đợt thi tiếp theo ngày22-23/08/2015 sẽ tổ chưc thi và cấp chứng chỉ A2,B1,B2,C1 cho các đối tượng 
- Đầu ra đại học: A2
- Đầu vào và ra Thạc sĩ: B1
- Đầu vào và ra NCS và Giáo viên cấp 1,2 : B2
-Chuẩn giáo viên cấp 3, trung cấp, cao đẳng, ĐH...: C1
Mọi thông tin cụ thể, chi tiết vui lòng liên hệ: Cô Thuỷ 0988440457



Thứ Tư, 27 tháng 5, 2015

Thông báo tuyển sinh chứng chỉ tiếng anh khung châu âu


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI
TRƯỜNG TRUNG CẤP KINH TẾ KỸ THUẬT HÀ NỘI I


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc
                                        
                             Hà Nội, ngày 01 tháng 03  năm 2015

THÔNG BÁO TUYỂN SINH
Chứng chỉ  B1, B2, C1 theo khung Châu Âu của Đề án 2020 Bộ Giáo dục và Đào tạo
(ÁP DỤNG CHO ĐỐI TƯỢNG THẠC SĨ, TIẾN SỸ, NGHIÊN CỨU SINH, ĐẦU RA ĐẠI HỌC VÀ GIÁO VIÊN TIẾNG ANH CẤP 1,2,3, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Thi viên chức, Công chức....)
TRƯỜNG  TRUNG CẤP KINH TẾ-KỸ THUẬT HÀ NỘI I phối hợp với trường ĐH Thái Nguyên tổ chức ôn và thi cấp chứng chỉ tiếng Anh tương đương cấp độ B1, B2, C1 khung tham chiếu Châu Âu như sau:
1.     Thời gian ôn thi: từ ngày  07/03/2015 đến ngày 23/04/2015 ( Thứ 7, CN các tuần)
2.     Địa điểm ôn thi: tầng 3 trường Trung cấp Kinh tế-  Kỹ thuật Hà Nội I
                                      54 Vũ Trọng Phụng- Thanh Xuân- Hà Nội.
3.     Thời gian dự kiến thi: 25-26/04/2015
4.     Địa điểm thi: Trường Trung cấp Kinh tế- Kỹ thuật Hà Nội I
5.     Cấu trúc bài thi (thang điểm 100) Dạng đề FCE (First Certificate in English) của đại học Cambridge
Gồm 5 phần Nghe, Đọc, Viết, Sử dụng ngôn ngữ và Nói. Mỗi phần chiếm 20% tổng số điểm.
·        Kỹ năng Nghe (40 phút): 4 phần với 30 câu hỏi.
·        Kỹ năng Đọc (60 phút): 3 phần với 30 câu hỏi.
·        Kỹ năng Viết (80 phút): 2 phần (thư, báo cáo, viết luận, bài báo, câu chuyện…)
·        Kỹ năng Sử dụng ngôn ngữ: 4 phần với 42 câu hỏi.
·        Kỹ năng Nói: 4 phần với sự tham gia của 2 thí sinh thảo luận.

Nơi cấp chứng chỉ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
        Liên hệ: Phòng đào tạo(101) Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Hà Nội 1
                     54 Vũ Trọng Phụng - Thanh Xuân - Hà Nội
                    SĐT:  0988.440.457 (Cô Thủy)